Đá xẻ tự nhiên là gì? Có những loại đá xẻ nào? Chúng được sử dụng trong những công trình nào và giá cả ra sao? Những điểm nổi bật nào của đá xẻ khiến nhà thiết kế, người sử dụng hài lòng nhất? Bài viết hôm nay sẽ cung cấp đầy đủ cho quý khách hàng những thông tin chi tiết về loại đá tự nhiên này.
Đá xẻ tự nhiên là gì?
Được khai thác trực tiếp từ các mỏ đá thiên nhiên, đá xẻ tự nhiên là loại đá vốn hình thành trong vỏ trái đất qua nhiều năm tích tụ. Ban đầu, người ta sẽ lấy đá nguyên khối đem về gia công, mài, xẻ… để trở thành đá xẻ tự nhiên mà chúng ta biết.
Những khối đá xẻ tự nhiên có cấu tạo khác chắc chắn và hoàn chỉnh. Do đó, sản phẩm có được từ đá xẻ tự nhiên có độ cứng cao, các đường vân đẹp tự nhiên.
Hiện nay, các sản phẩm đá xẻ tự nhiên ngày càng đa dạng, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như trang trí, ốp lát, xây dựng, nghệ thuật…
Các loại đá xẻ tự nhiên phổ biến
Đá hoa cương (đá granite)
Đá hoa cương hay còn gọi là đá granite là sản phẩm có độ bền cao, độ cứng hoàn hảo và được sử dụng trong các công trình khác nhau. Chẳng hạn như lát nền nhà, lát sảnh, sân vườn…
Đá granite gồm 3 đá hoa cương hạt thô, đá hoa cương hạt mịn và đá hoa cương hạt trung bình. Dù là loại nào thì đá hoa cương đều được ưa chuộng trên thị trường. Bởi lẽ chúng có tính thẩm mỹ, ít bị nứt vỡ, độ bền cao nên có thể ứng dụng trong nhiều hạng mục khác nhau.
Đá cẩm thạch (đá marble)
Được tạo ra nhờ sự vận động bên trong của vỏ trái đất, đá marble cẩm thạch là món quà thiên nhiên, mang đến những sản phẩm khá đẹp mắt nhờ sự cấu tạo đặc biệt. Do nhiệt độ hoạt động của magma và áp lực, nham thạch sẽ thay đổi thành phần và kết cấu để tạo thành đá marble. Chính vì thế, chúng có khá nhiều gam màu khác nhau. Có cả những gam màu nóng như cam, đỏ cam, vàng, … hay những gam màu lạnh như nâu, xanh, ngọc bích… mang đến tính thẩm mỹ cao.
Bề mặt đá cẩm thạch cũng có nhiều dạng hoa văn tự nhiên khác nhau do quá trình tác động lực của tự nhiên. Bạn có thể nhìn thấy hoa văn dạng đường, điểm hay gợn sóng… trên những sản phẩm đá này.
Ứng dụng của đá cẩm thạch đa dạng từ thiết kế ngoại thất như ốp tường, cầu thang, sảnh… cho đến các thiết kế ngoại thất như bàn bếp, nhà tắm, bar… Tham khảo mẫu đá ốp bếp bền đẹp giá tốt tại https://hoaphong.com.vn/da-op-bep/
Đá xanh tự nhiên
Đá xanh có ứng dụng rộng rãi hơn nhờ ưu điểm vượt trội của chúng. Độ bền, độ cứng và độ ma sát của đá xanh tự nhiên khá cao. Do đó khi lát ở các vị trí đặc biệt như vỉa hè, bể bơi sẽ không bị trơn trượt.
Ngoài ra, đá xanh tự nhiên cũng có độ dẻo và độ rắn nhất định, kèm theo màu sắc đồng đều tự nhiên nên khá phù hợp trong việc chế tác nghệ thuật.
Bảng báo giá đá xẻ tự nhiên chi tiết
Dưới đây là bảng báo giá đá xẻ tự nhiên bao gồm đá granite và đá cẩm thạch cho bàn bếp, cầu thang hay ốp lát mặt tiền công trình. Đơn vị nghìn đồng/m2.
Bảng báo giá đá xẻ hoa cương
Các loại đá Granite | Đá bàn bếp | Đá ốp cầu thang | Đá ốp mặt tiền |
Granite trắng Ấn Độ | 500 | 650 | 800 |
Granite trắng Bình Định | 520 | 670 | 820 |
Granite trắng Phan Rang | 530 | 680 | 830 |
Granite trắng Sa Mạc | 770 | 920 | 1.070 |
Granite trắng Suối Lau | 450 | 600 | 750 |
Granite trắng Tư Bản | 740 | 890 | 1.040 |
Granite trắng Ngọc Bính | 500 | 650 | 800 |
Granite trắng Ánh Kim | 480 | 630 | 780 |
Granite trắng Mắt Rồng | 570 | 720 | 870 |
Granite trắng Đài Loan | 590 | 740 | 890 |
Granite trắng Tây Ban Nha | 430 | 580 | 730 |
Granite đen Kim Sa Trung | 900 | 1.050 | 1.250 |
Granite đen Quế | 700 | 850 | 1.000 |
Granite đen Phú Yên | 700 | 850 | 1.000 |
Granite đen Lông Chuột | 520 | 670 | 820 |
Granite đen Bazan | 700 | 850 | 1.000 |
Granite đen Mêxicô | 620 | 770 | 920 |
Granite đen Sông Hinh | 650 | 800 | 950 |
Granite đen Ấn Độ | 1.050 | 1.200 | 1.350 |
Granite đen Apsilus | 1.250 | 1.400 | 1.550 |
Granite Xà Cừ Xanh Đen | 1.400 | 1.550 | 1.700 |
Bảng báo giá đá xẻ cẩm thạch
Các loại đá Marble | Bàn bếp | Cầu thang | Mặt tiền |
Marble Trắng ý | 1.600 | 1.800 | 1.950 |
Marble Trắng Hy Lạp | 1.050 | 1.250 | 1.450 |
Marble Moca Cream | 1.200 | 1.400 | 1.600 |
Marble Trắng Carrara | 1.600 | 1.950 | 2.250 |
Marble Vàng Đức | 1.600 | 1.950 | 2.250 |
Đặc điểm nổi bật của đá xẻ tự nhiên
Một số đặc điểm nổi bật của đá xẻ tự nhiên có thể kể đến như:
- Đá xẻ tự nhiên có độ bền vĩnh cửu cũng như độ cứng bền bỉ với thời gian. Vì thế, các công trình ngoài trời, chịu nhiều tác động của tự nhiên có thể hoàn toàn yên tâm khi dùng đá xẻ tự nhiên.
- Màu sắc đá xẻ cũng đa dạng cùng với những hoa văn tự nhiên độc đáo tăng tính thẩm mỹ cho công trình. Độ bóng bề mặt không chỉ có giá trị thẩm mỹ mà còn tiện lợi trong khâu vệ sinh, giúp sản phẩm được bền màu hơn.
- Với kết cấu hoàn chỉnh của mình, đá xẻ tự nhiên chống thấm tốt, cách nhiệt an toàn. Vì thế, đa số những công trình ngoài trời như vỉa hè, sân, tường ngoài, công trình giao thông, thủy lợi… đều thích hợp với đá xẻ.
- Hơn nữa, đá xẻ lại có quy trình khai thác, gia công, thành phẩm đơn giản hơn các loại đá khác nên giá thành không quá cao.
Ứng dụng của đá xẻ tự nhiên trong thi công xây dựng
Đá xẻ tự nhiên ứng dụng rộng rãi trong mọi công trình kiến trúc, từ nội thất đến ngoại thất. Đây là vật liệu bảo vệ sự bền bỉ của mọi công trình, lại giúp quá trình vệ sinh dễ dàng hơn. Không những thế, đá ốp lát từ đá xẻ tự nhiên còn giúp điểm tô cho ngôi nhà, cho công trình xây dựng thêm đẹp. Có ba ứng dụng chính của đá xẻ tự nhiên dưới đây.
Đá xẻ ốp tường mặt tiền
Nhờ việc đa dạng, phong phú của các mẫu mã mà chủ nhân ngôi nhà có thể lựa chọn cho mình một mặt tiền được ốp đá theo phong cách riêng, hiện đại và đặc biệt.
Với màu sắc đa dạng, vẻ ngoài sáng bóng, đá xẻ ốp mặt tiền sẽ biến công trình của bạn trở nên thẩm mỹ hơn. Quá trình vệ sinh, bảo quản vì thế cũng dễ dàng hơn.
Đá xẻ lát sân vườn
Những khu vực ngoài trời đòi hỏi tính chống thấm, chống trơn trượt, chống mòn cao. Đá xẻ gần như đạt hết tất cả những yêu cầu đó. Vì thế, tại các khu vực sân vườn, công viên, khu vui chơi, bể bơi, quảng trường… bạn dễ dàng nhìn thấy loại đá ốp lát sân vườn chính là đá xẻ tự nhiên.
Màu sắc tự nhiên của đá xẻ kết hợp với không gian ngoài trời mang lại một sự hài hòa nhất định, vừa giản dị, gần gũi, vừa có độ bền bỉ với thời gian.
Đá xẻ cho tường rào thêm đặc biệt
Tường rào cần những loại đá ốp tường vừa hài hòa với tổng thể kiến trúc căn nhà, vừa chống thấm, chống ẩm, màu sắc tự nhiên và bền bỉ… Đá xẻ tự nhiên ốp tường rào mang đến không gian ấn tượng mà như việc tạo tường rào đá ghép 3D chẳng hạn.
Với đá ốp tường rào, tổ ấm của bạn sẽ thực sự được tô điểm từ trong ra ngoài.
Đá xẻ cho khu vực giếng trời
Đây là khu vực cần tính kỹ thuật, tính thẩm mỹ cao. Giếng trời là nơi đón ánh sáng mặt trời, đồng thời là nơi chịu nắng, gió, mưa quanh năm.
Người ta thường dùng đá xẻ tự nhiên để tạo ra không gian ấn tượng, đặc biệt cuốn hút cho khu vực này.
Trên đây là khái niệm, bảng báo giá cũng như những điểm nổi bật và ứng dụng rộng rãi mà đá xẻ tự nhiên mang lại. Những điểm trên hẳn đã thuyết phục được bạn chọn đá xẻ tự nhiên cho công trình của mình. Chúc bạn chọn được mẫu đá xẻ tự nhiên phù hợp để không gian được tô điểm thêm đẹp và được bảo vệ vững bền hơn nữa.